banner image

[Video] Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu

[Video] Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu

Phương Anh Bùi 27/05

Trong thực tại khi làm việc với bảng dữ liệu bạn thường so sánh các đối tượng với nhau để đưa ra các thống kê xác thực. Hàm IF trong Google Sheet là một hàm có thể xem là thông dụng nhất giúp bạn có thể so sánh nhiều điều kiện. Vậy nếu muốn biết Ứng dụng của hàm IF như thế nào hãy cùng tìm hiểu bài dưới đây nhé!

Sau đây là video chỉ dẫn bạn cách dùng hàm IF trong Google Sheet cực đơn giản :

1. Hàm IF là gì? áp dụng của hàm IF trong Google Sheet

Hàm IF là gì?

Hàm IF trong Google Sheet là một hàm được sử dụng khá nhiều trong thống kê phân tách số liệu. Hàm IF cho phép so sánh các giá trị với nhau và đưa ra một trong hai kết quả, kết quả trước tiên sẽ là nếu biểu thức đúng, còn kết quả thứ hai sẽ là nếu biểu thức sai.

Công thức hàm IF

Cú pháp :

=IF( biểu_thức_logic; giá_trị_nếu_đúng; giá_trị_nếu_sai )

Trong đó :

+ biểu_thức_logic: Là biểu thức so sánh . Điều kiện nếu biểu thức đó xảy ra.

+ giá_trị_nếu_đúng: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic đúng .

+ giá_trị_nếu_sai: Trả về giá trị nếu biểu_thức_logic sai .

Ví dụ về hàm IF

Cho bảng sau gồm các trường HỌ VÀ TÊN, LỚP, TOÁN, LÝ, HÓA, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ . Từ bảng hãy tìm kết quả đậu, rớt của của từng học trò nếu điểm làng nhàng lớn hơn hoặc bằng 5 thì đậu.

Công thức :

=IF(F2=5;"Đậu";"Rớt")

giảng giải : Nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về chuỗi ký tự là "Đậu", ngược lại thì trả về "Rớt".

Ví dụ về hàm IF

tỉ dụ về hàm IF

Ứng dụng của hàm IF

Hàm IF dùng để so sánh các giá trị với nhau để đưa ra kết quả mà bạn đề nghị dựa vào điều kiện đã cho trước . Hàm IF luôn được sử dụng trong quản lý kinh dinh, quản lý lớp học,...

2. Cách dùng hàm IF trong Google Sheet

Các cách dùng cơ bản

* rà soát 1 điều kiện đơn

Công thức :

=IF(F2=5;"Đậu";"Rớt")

Ý nghĩa : rà soát kết quả đậu hay rớt của học trò dựa vào điểm làng nhàng.

giảng giải : So sánh nếu F2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì cho ra kết quả Đậu, trái lại thì Rớt.

Kiểm tra 1 điều kiện đơn

rà 1 điều kiện đơn

* Kiểm tra nhiều điều kiện

Công thức :

=IF(F3=8;"Giỏi";IF(F3=6,5;"Khá";"trung bình"))

Ý nghĩa : Xếp loại học trò dựa vào điểm nhàng nhàng.

Giải thích : Nếu F3 lớn hơn hoặc bằng 8 thì xếp loại Giỏi, nếu không thì xét điều kiện tiếp theo nếu lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì xếp loại Khá, còn dưới 6.5 thì xếp loại trung bình.

Kiểm tra nhiều điều kiện

Kiểm tra nhiều điều kiện

phối hợp với hàm COUNTIF

Công thức :

=IF(COUNTIF($F$12:$G$13;G2);F2+1;F2)

Ý nghĩa : Cộng 1 điểm vùng cho học trò ở tỉnh thành thuộc bảng điều kiện được cộng điểm.

giảng giải : Nếu nơi ở của học sinh là tỉnh thành nằm trong bảng điều kiện cộng điểm vùng thì lấy điểm làng nhàng cộng 1, ngược lại thì giữ nguyên điểm.

Kết hợp với hàm COUNTIF

phối hợp với hàm COUNTIF

phối hợp với hàm INDEX, MATCH

Công thức :

=IF(INDEX($F$2:$F$9;MATCH(A2;$A$2:$A$9;0))=8;"Có";"Không")

Ý nghĩa : rà học trò nào sẽ được nhận thưởng.

giảng giải : sử dụng hàm INDEX và MATCH để dò tìm điểm trung bình của từng học trò. Sau đó dùng hàm IF để so sánh xem nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì ghi Có, trái lại ghi Không.

Kết hợp với hàm INDEX, MATCH

phối hợp với hàm INDEX, MATCH

Kết hợp với hàm SUM

Công thức :

=IF(B2=12;SUM(C2:E2);"")

Ý nghĩa : Tính tổng điểm 3 môn của học trò 12.

Giải thích : Nếu B2 bằng 12 thì tính tổng điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa. trái lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm SUM

Kết hợp với hàm SUM

Kết hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID

*Kết hợp với hàm LEFT

Công thức :

=IF(LEFT(G2;1)="R";G2;"")

Ý nghĩa : Tìm học sinh có kết quả là Rớt.

Giải thích : Trong cột KẾT QUẢ nếu ký tự trước nhất từ trái sang phải là “R” thì xuất ra kết quả của ô đó, trái lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm LEFT

phối hợp với hàm LEFT

*Kết hợp với hàm RIGHT

Công thức :

=IF(RIGHT(I4;1)="á";F4;"")

Ý nghĩa : Tìm điểm nhàng nhàng của học sinh có xếp loại khá.

Giải thích : Trong cột XẾP LOẠI nếu 1 ký tự chung cục tính từ phải sang trái là “á” thì xuất ra kết quả điểm làng nhàng của bạn đó, ngược lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm RIGHT

Kết hợp với hàm RIGHT

*phối hợp với hàm MID

Công thức :

=IF(MID(B3;2;1)="1";A3;"")

Ý nghĩa : Tìm học sinh lớp 11.

Giải thích : dùng hàm MID để lấy 1 ký tự ở giữa bắt đầu từ vị trí số 2. Nếu kết quả trả về bằng với chuỗi “1” thì xuất ra tên học sinh, trái lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm MID

phối hợp với hàm MID

Kết hợp với hàm IMPORTRANGE

Công thức :

=IF(B8="LT";IMPORTRANGE("https://docs.google.com/spreadsheets/d/1YXrSIcoV88r_2Ao7_sNeROj3b_QoPSbMsvidyEUIJSA/edit#gid=0";"KQ!$A$1:$G$9");"")

Ý nghĩa : Xuất kết quả thành tích cho học trò có chức phận là lớp trưởng (LT).

giảng giải : Nếu B8 là “LT” thì sẽ xuất bảng kết quả thành tích từ bảng tính khác vào trang tính đang tính bằng cách dùng hàm IMPORTRANGE để lấy thông báo của dải ô A1:G9.

Kết hợp với hàm IMPORTRANGE

phối hợp với hàm IMPORTRANGE

phối hợp với hàm VLOOKUP

Công thức :

=IF(F2=VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;2;0);VLOOKUP(G2;$F$11:$H$14;3;0);0)

Ý nghĩa : Tìm số lượng tập mà học sinh đó được thưởng dựa vào điểm làng nhàng là xếp loại.

Giải thích :

- dùng hàm VLOOKUP để dò tìm giá trị của cột ĐIỂM TB và cột THƯỞNG TẬP.

- Nếu học sinh đó được xếp loại Giỏi và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ được thưởng 20 quyển tập, ngược lại sẽ trả về số 0.

- Nếu học sinh đó được xếp loại Khá và có điểm nhàng nhàng lớn hơn hoặc bằng 6.5 thì sẽ được thưởng 10 quyển tập, trái lại sẽ trả về số 0.

- Nếu học sinh đó được xếp loại trung bình và có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 5 thì sẽ được thưởng 2 quyển tập, trái lại sẽ trả về số 0.

Kết hợp với hàm VLOOKUP

phối hợp với hàm VLOOKUP

phối hợp với hàm ISNA, VLOOKUP

Công thức :

=IF(ISNA(VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0));"Không có";VLOOKUP(G2;$G$11:$H$13;2;0))

Ý nghĩa : Cập nhật tiền thưởng học bổng của học trò.

giảng giải : - Hàm VLOOKUP sẽ dò tìm giá trị học bổng trong dải ô G11:H13 tương ứng với cột xếp loại.

- Hàm ISNA sẽ thẩm tra xem giá trị trong hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A hay không.

- Nếu giá trị hàm VLOOKUP trả về giá trị lỗi #N/A thì sẽ ghi nhận là “Không có”, ngược lại thì sẽ xuất ra giá trị học bổng.

Kết hợp với hàm ISNA, VLOOKUP

phối hợp với hàm ISNA, VLOOKUP

phối hợp với hàm ISBLANK

Công thức :

=IF(ISBLANK(G2);"Được";"Không")

Ý nghĩa : công nhận học sinh được lên lớp.

Giải thích : Hàm ISBLANK dùng để rà soát xem KQ RỚT của học sinh. Nếu ô đó trả về là ô trống thì được lên lớp, ngược lại thì không được lên lớp.

Kết hợp với hàm ISBLANK

phối hợp với hàm ISBLANK

Kết hợp với hàm AND, OR

*phối hợp với hàm AND

Công thức :

=IF(AND(D2=8;E2=8);300000;0)

Ý nghĩa : Kết quả nhận thưởng nếu môn Lý và Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.

giảng giải : Nếu kết quả môn Lý và Hóa cùng lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 300.000, trái lại thìa là 0.

Kết hợp với hàm AND

phối hợp với hàm AND

*Kết hợp với hàm OR

Công thức :

=IF(OR(D2=8;E2=8);100000;0)

Ý nghĩa : Kết quả nhận thưởng nếu môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8.

Giải thích : Nếu kết quả môn Lý hoặc Hóa lớn hơn hoặc bằng 8 thì sẽ nhận được 100.000, trái lại thì là 0.

Kết hợp với hàm OR

phối hợp với hàm OR

phối hợp với hàm QUERY

Công thức :

=ARRAYFORMULA(IF(QUERY(A2:F9;"SELECT C") = 7; 250000; 0))

Ý nghĩa : Kết quả nhận thưởng môn Toán lớn hơn hoặc bằng 7.

Giải thích :

- Hàm QUERY sẽ trả về giá trị của cột C (môn Toán).

- Nếu môn Toán có điểm lớn hơn hoặc bằng 7 thì sẽ nhận được 250.000, trái lại thì là 0.

- Sau đó sử dụng hàm ARRAYFORMULA để sao chép kết quả đến các ô trong dải ô G3:G9.

Kết hợp với hàm QUERY

phối hợp với hàm QUERY

phối hợp với hàm MAX

Công thức :

=MAX(ARRAYFORMULA(IF(($B$2:$B$9=H2);$F$2:$F$9)))

Ý nghĩa : Tìm điểm trung bình cao nhất của các lớp 10, 11 và 12.

Giải thích :

- Hàm MAX dùng để lấy các mảng trong hàm IF so sánh với nhau.

- Nếu các lớp trong mảng B2:B9 bằng với lớp 10 (hoặc lớp 11, 12) thì tìm điểm nhàng nhàng lớn nhất của lớp đó trong mảng F2:F9.

Kết hợp với hàm MAX

phối hợp với hàm MAX

phối hợp với hàm ISERROR

Công thức :

=IF(ISERROR(F2/G2);A2;"")

Ý nghĩa : Tìm học trò có điểm làng nhàng lần 1 là 0 điểm.

giảng giải : Lấy điểm nhàng nhàng lần 2 chia cho điểm làng nhàng lần 1 nếu báo lỗi thì xuất ra tên học sinh đó, trái lại thì bỏ ô trống.

Kết hợp với hàm ISERROR

phối hợp với hàm ISERROR

3. Cách phép so sánh số học hàm IF hỗ trợ

Phép so sánh

Ký hiệu toán tử

Ví dụ

Giải thích

Lớn hơn

=IF(A52;"T";"")

Nếu A5 lớn hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về ký tự rỗng.

Nhỏ hơn

=IF(2A5;"T";"F")

Nếu A5 nhỏ hơn 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".

Bằng

=

=IF(A5=2;"T";)

Nếu A5 bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị 0.

Khác

<>

=IF(A5 <> 2;"T";"F")

Nếu A5 khác 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".

Lớn hơn hoặc bằng

=

=IF(A5=2;"T";"F")

Nếu A5 lớn hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".

Nhỏ hơn hoặc bằng

=IF(2=A5;"T";"F")

Nếu A5 nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì trả về giá trị "T", ngược lại trả về giá trị "F".

4. Các lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Google Sheet

* Lưu ý sử dụng hàm IF khi bỏ trống giá trị trả về

Trong hàm IF nếu bạn không cho đối số thứ 3 trả về bất kỳ kết quả nào thì khi biểu thức điều kiện sai hàm sẽ trả về giá trị FALSE.

Ví dụ :

- IF(21; “Đúng”). Hàm IF sẽ kiểm tra liệu rằng 1 có nhỏ hơn 2 không, sau đó trả về giá trị “Đúng”.

- IF(12; “Đúng”). Hàm IF sẽ kiểm tra liệu rằng 1 có lớn hơn 2 không, sau đó trả về giá trị FALSE. Do biểu thức điều kiện trả về giá trị sai nhưng hàm không khai báo đối số thứ 3 là giá_trị_nếu_sai.

* Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường

Hàm IF không phân biệt chữ hoa hay chữ thường khi bạn nhập. Ví dụ: IF=if.

5. Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm IF

Lỗi #ERROR!

Lỗi #ERROR xuất hiện do bạn đã nhập sai cú pháp của hàm .

Cách khắc phục : Nhìn vào công thức trong hình ta thấy do trong hàm đã nhập sai số 4,7. Sửa lại dấu chấm (.) thành dấu phẩy (,).

Lỗi #ERROR!

Lỗi #ERROR!

Lỗi #NAME?

Lỗi #NAME? xuất hiện do bạn đã nhập sai tên hàm .

Cách khắc phục : Nhìn vào hình dưới đây ta thấy hàm IF đã bị viết sai chính tả. Do vậy, sửa “IFF” thành “IF”. Lỗi #NAME?

Lỗi #NAME?

6. Bài tập sử dụng hàm IF

Các bạn có thể thực hành một số bài tập ở đây để hiểu thêm về hàm IF nhé: Bài tập sử dụng hàm IF .

7. Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng hàm IF

Dùng hàm IF với điều kiện là số viết như thế nào?

Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập chữ bạn hãy để chữ đó vào dấu nháy kép nhé.

Ví dụ : =IF(A5= “Nguyễn Văn A”;A5; “Không phải”)

Dùng hàm IF với điều kiện là chữ viết như thế nào?

Tại đối số đầu tiên là biểu_thức_logic khi nhập số bạn có thể nhập bình thường.

Ví dụ : =IF(53; “Đúng”; “Sai”)

Hàm IF lồng là gì?

Hàm IF lồng nhau là hàm IF có nhiều điều kiện được lồng nhau như ví dụ ở mục 2 các cách sử dụng hàm IF cơ bản.

Hàm IF lồng nhau

Hàm IF lồng nhau

Một số mẫu laptop giúp bạn làm việc tốt hơn với khối việc văn phòng:

Xem thêm

Trên đây là cách dùng hàm IF() để lọc dữ liệu có điều kiện trong Google Sheet. Mong rằng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chúc bạn thành công nhé!

198 lượt xem

Bạn có làm được hướng dẫn này không?

Không

Cám ơn bạn đã phản hồi

Bài viết liên can
Bình luận mới vừa được thêm vào. Click để xem
Mới nhất Bình luận hay Xếp theo:
Mọi người đang chờ bình luận trước tiên của bạn đấy
[Video] Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu [Video] Cách sử dụng hàm IF trong Google Sheet lọc dữ liệu Reviewed by Tin Tức Zing News giải trí showbiz hàng đầu việt nam on tháng 7 03, 2021 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.